Category Archives: NGƯỜI TUỔI DẦN

Mạng của Dần

Posted on

– GIÁP DẦN : ĐẠI KHÊ THỦY ( NƯỚC KHE LỚN)

Giáp Dần và Mão đều thuộc phương Đông, nước chảy về Đông là thuận dòng chảy nên nước ở sông ngòi ao đầm đều nhập lại mà chảy theo nên gọi là đại khê thuỷ (khê là nước từ các khe núi chảy xuống).MẠNG THỦY HỢP VỚI MÀU ĐEN VÀ MÀU TRẮNG

ĐẠI KHÊ THỦY: NƯỚC SUỐI LỚN, SÓNG CẢ NHẤP NHÔ,
CẦN CÓ NƠI CHẢY VỀ : ĐẠI HẢI THỦY.
CẦN CÓ NGUỒN NUÔI DƯỞNG : KIM MỆNH.

– BÍNH DẦN: MẠNG LÔ TRUNG HỎA (LỬA TRONG LÒ)

Dần là tam dương, Mão là tứ dương, nơi đây hoá đắc vị lại được Dần Mão mộc sinh hoả. Lúc đó trời đất là lò, muôn loài mới sinh, cho nên mới gọi là Lô Trung Hoả. Trời đất là lò, âm dương là than. Hình tới dương địa, thế lực càng tăng núi non cao vút. MẠNG HỎA HỢP VỚI MÀU ĐỎ VÀ MÀU XANH.

LÔ TRUNG HỎA: LÒ, ÂM DƯƠNG LÀ THAN NUNG NẤU CÀN-KHÔN
KỴ THỦY.
RẤT ƯA MỘC: LÀM CHẤT ĐỐT
HỢP : BẠCH LẠP KIM, LẤY KIM LÀM CHỔ ỨNG DỤNG, CÓ
KIM THÌ LÔ TRUNG HỎA MỚI TỎ UY QUYỀN.

– MẬU DẦN: THÀNH ĐẦU THỔ (ĐẤT ĐẦU THÀNH)

Mậu kỷ thuộc Thổ, Dần thuộc cung Cấn là núi , vì vậy đất chưa thành núi mới lấy tên là đất trên chóp thành. MẠNG THỔ HỢP VỚI MÀU VÀNG VÀ MÀU ĐỎ.

THÀNH ĐẦU THỔ:
ƯA LỘ BÀNG THỔ : BAO QUANH PHÙ TRỢ.
HỎA: ĐỂ KHAI PHÁ NẾU KHÔNG CÓ LỘ BÀNG THỔ.
THỦY: VÌ SƠN THỦY LÀM CHO THÀNH ĐẦU THỔ MANG VẺ OAI NGHIÊM.

<

strong>CANH DẦN:TÙNG BÁ MỘC(GỖ CÂYTÙNG,CÂY BÁCH)

Mộc gặp lâm quan tại Dần, Đế vượng ở Mão, Mộc ở thế sinh vượng thời không thể so sánh với những loại mộc yếu ớt, cho nên gọi là Tùng bá mộc. MẠNG MỘC HỢP VỚI MÀU XANH VÀ ĐEN.

TÙNG BÁCH MỘC:
ƯA : THIÊN HÀ THỦY – ĐẠI KHÊ THỦY : NƯỚC MƯA – NƯỚC KHE LỚN.
ĐẠI DỊCH THỔ : ĐẤT RỪNG NÚI.
SỢ: LÔ TRUNG HỎA (ĐỐT CHÁY NÓ).

Tính cách người tuổi Dần

Posted on

Với tính cách vui vẻ và dễ thương, những người tuổi Dần luôn có bè bạn xung quanh mình.

ảnh minh họa

Tính cách

Quyết đoán và dũng cảm, người tuổi Dần chẳng bao giờ lùi bước trước thử thách. Nơi đâu có hiểm nguy khó vượt, Hổ sẽ lao vào. Khi người khác chùn chân, tìm lối khác, Hổ cũng vượt lên trên, đương đầu. Và khi không ai dám bảo vệ kẻ yếu, những người bị áp bức, chà đạp, bị chối bỏ, Hổ, với lòng quả cảm, không hề e dè hay sợ sệt, sẽ cầm chắc tay kiếm lao vào kẻ địch. Mang đầy tính nhân ái, Hổ, dù mạnh mẽ nhưng trái tim luôn nồng cháy, cởi mở, và chân thành. Theo tử vi Trung Hoa, có một người tuổi Dần trong nhà, gia đình bạn sẽ rất an toàn vì sẽ không xảy ra hỏa hoạn, trộm cắp vào ban đêm.

Những ai sinh vào năm Dần đều luôn đấu tranh cho quyền lợi của mình và những người mà họ yêu thương. Họ là những người khó đoán và chưa bao giờ được đánh giá một cách đúng mức cả. Họ thích nghi nhanh và luôn là người dẫn đầu trong mọi cuộc chơi. Đó là những người thẳng thắng, trung thực, công bằng, luôn thể hiện những mặt tốt đẹp của mình với những ai quen biết họ.

Tôn trọng truyền thống là một trong những nét tính cách đặc trưng của người tuổi Dần. Những ai thuộc cung Dần luôn tìm kiếm trải nghiệm những gì mới lạ. Họ có xu hướng khác biệt với đám đông và thích thiết kế nội thất trong nhà theo ý tưởng độc đáo, khiến người khác không thể bắt chước được.

Nghề nghiệp

Thông minh, có tầm nhìn xa rộng, những chú Hổ học hỏi rất nhanh, có thể nắm bắt mọi thứ trong chớp mắt. Họ có thể dễ dàng chuyển từ công việc này sang công việc khác cùng lúc. Trong suốt cuộc đời mình, người tuổi Dần đổi việc rất nhiều. Họ thấy vui vẻ trong những vai trò khác nhau, và làm tốt nhất khi phải gánh trách nhiệm trên vai.

Tình cảm

Với tính cách vui vẻ và dễ thương, những người tuổi Dần luôn có bè bạn xung quanh mình. Khi yêu nhau, họ luôn cháy bỏng và đam mê, nồng nàn và quyến rũ. Họ mang bên mình niềm hào hứng trước những gì khó khăn, nguy hiểm. Nồng hậu và rộng rãi, người tuổi Dần sẽ cảm thấy hạnh phúc nhất trong những tình càm gần gũi và yêu thương, sẵn lòng tha thứ cho những lỗi lầm không đáng của người yêu.

Nguồn đọc thêm: http://www.xaluan.com/modules.php?name=News&file=article&sid=101622#ixzz1BIp4lf4l
http://www.xaluan.com/raovat

Hướng cất nhà người tuổi Dần

Posted on

BÍNH DẦN 1926

NAM : KHÔN

KHÔN:

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG.NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: ĐÔNG

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY NAM

LA BÀN CUNG KHÔN

NỬ:BÍNH DẦN 1926 TỐN

HƯỚNG SINH KHÍ: BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: TẤY NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: ĐÔNG.

HƯỚNG LỤC SÁT: TÂY.

HƯỚNG HỌA HẠI:TÂY BẮC.

HƯỚNG THIÊN Y: NAM.

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ:ĐÔNG NAM

LA BÀN CUNG TỐN

MẬU DẦN 1938

NAM :CẤN

HƯỚNG SINH KHÍ: TÂY NAM

HƯỚNG NGŨ QUỈ: BẮC.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY

HƯỚNG LỤC SÁT: ĐÔNG

HƯỚNG HỌA HẠI: NAM.

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY BẮC

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG. NAM.

HƯỚNG PHỤC VỊ: ĐÔNG BẮC.

LA BÀN CUNG CẤN

NỬ:MẬU DẦN 1938 ĐOÀI

HƯỚNG SINH KHÍ: TÂY BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: NAM

HƯỚNG DIÊN NIÊN: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: ĐÔNG NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: BẮC
HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY NAM.

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY

LA BÀN CUNG ĐOÀI



CANH DẦN 1950

NAM: KHÔN

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG.NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: ĐÔNG

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY NAM

LA BÀN CUNG KHÔN

CANH DẦN 1950 NỬ:
KHẢM

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG. NAM.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG. BẮC

HƯỚNG DIÊN NIÊN: NAM.

HƯỚNG LỤC SÁT: TÂY BẮC.

HƯỚNG HỌA HẠI: TÂY

HƯỚNG THIÊN Y:. ĐÔNG

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: TÂY NAM

HƯỚNG PHỤC VỊ: BẮC.

LA BÀN CUNG KHẢM

NHÂM DẦN 1962 NAM

KHÔN

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG.NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: ĐÔNG

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY NAM

LA BÀN CUNG KHÔN

NHÂM DẦN 1962 NỬ:

TỐN

HƯỚNG SINH KHÍ: BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: TẤY NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: ĐÔNG.

HƯỚNG LỤC SÁT: TÂY.

HƯỚNG HỌA HẠI:TÂY BẮC.

HƯỚNG THIÊN Y: NAM.

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ:ĐÔNG NAM

LA BÀN CUNG TỐN

GIÁP DẦN 1974 NAM

CẤN

HƯỚNG SINH KHÍ: TÂY NAM

HƯỚNG NGŨ QUỈ: BẮC.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY

HƯỚNG LỤC SÁT: ĐÔNG

HƯỚNG HỌA HẠI: NAM.

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY BẮC

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG. NAM.

HƯỚNG PHỤC VỊ: ĐÔNG BẮC.

LA BÀN CUNG CẤN

GIÁP DẦN 1974 NỬ:

ĐOÀI

HƯỚNG SINH KHÍ: TÂY BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: NAM

HƯỚNG DIÊN NIÊN: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: ĐÔNG NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: BẮC
HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY NAM.

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY

LA BÀN CUNG ĐOÀI

BÍNH DẦN 1986 NAM

KHÔN

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG.NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: ĐÔNG

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY NAM

LA BÀN CUNG KHÔN

BÍNH DẦN 1986 NỬ:

KHẢM

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG. NAM.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG. BẮC

HƯỚNG DIÊN NIÊN: NAM.

HƯỚNG LỤC SÁT: TÂY BẮC.

HƯỚNG HỌA HẠI: TÂY

HƯỚNG THIÊN Y:. ĐÔNG

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: TÂY NAM

HƯỚNG PHỤC VỊ: BẮC.

LA BÀN CUNG KHẢM

MẬU DẦN 1998 NAM

KHÔN

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG.NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: ĐÔNG

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY NAM

LA BÀN CUNG KHÔN

BÍNH DẦN 1986 NỬ

KHẢM

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG. NAM.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG. BẮC

HƯỚNG DIÊN NIÊN: NAM.

HƯỚNG LỤC SÁT: TÂY BẮC.

HƯỚNG HỌA HẠI: TÂY

HƯỚNG THIÊN Y:. ĐÔNG

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: TÂY NAM

HƯỚNG PHỤC VỊ: BẮC.

LA BÀN CUNG KHẢM

MẬU DẦN 1998 NAM

KHÔN

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG.NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: ĐÔNG

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY NAM

LA BÀN CUNG KHÔN

MẬU DẦN 1998 NỬ

TỐN

HƯỚNG SINH KHÍ: BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: TẤY NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: ĐÔNG.

HƯỚNG LỤC SÁT: TÂY.

HƯỚNG HỌA HẠI:TÂY BẮC.

HƯỚNG THIÊN Y: NAM.

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ:ĐÔNG NAM

LA BÀN CUNG TỐN

CANH DẦN 2010 NAM

CÀN

HƯỚNG SINH KHÍ:.TÂY

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG

HƯỚNG DIÊN NIÊN. : TÂY NAM

HƯỚNG LỤC SÁT:.BẮC

HƯỚNG HỌA HẠI : ĐÔNG NAM

HƯỚNG THIÊN Y : ĐÔNG BẮC
HƯỚNG TUYỆT MỆNH: NAM

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY BẮC

LA BÀN CUNG CÀN

CANH DẦN 2010 NỬ

ĐOÀI

HƯỚNG SINH KHÍ: TÂY BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: NAM

HƯỚNG DIÊN NIÊN: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: ĐÔNG NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: BẮC
HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY NAM.

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: ĐÔNG.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY

LA BÀN CUNG ĐOÀI

NHÂM DẦN 2022 NAM

KHÔN

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG BẮC.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG.NAM.

HƯỚNG DIÊN NIÊN: TÂY BẮC.

HƯỚNG LỤC SÁT: NAM.

HƯỚNG HỌA HẠI: ĐÔNG

HƯỚNG THIÊN Y:. TÂY

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: BẮC.

HƯỚNG PHỤC VỊ: TÂY NAM

LA BÀN CUNG KHÔN

NHÂM DẦN 2022 NỬ

KHẢM

HƯỚNG SINH KHÍ: ĐÔNG. NAM.

HƯỚNG NGŨ QUỈ: ĐÔNG. BẮC

HƯỚNG DIÊN NIÊN: NAM.

HƯỚNG LỤC SÁT: TÂY BẮC.

HƯỚNG HỌA HẠI: TÂY

HƯỚNG THIÊN Y:. ĐÔNG

HƯỚNG TUYỆT MỆNH: TÂY NAM

HƯỚNG PHỤC VỊ: BẮC.

LA BÀN CUNG KHẢM